Vệ sinh an toàn thực phẩm là gì? Điều kiện xin giấy phép VSATTP

Vệ sinh an toàn thực phẩm là gì là điều không phải ai cũng biết. Với những doanh nghiệp đang có dự định sản xuất và kinh doanh các sản phẩm là thực phẩm thì chắc chắn khái niệm này sẽ cần phải hiểu rõ nhất. Nếu các bạn đang thắc mắc về loại giấy chứng nhận an toàn vệ sinh thực phẩm là gì thì hãy đọc ngay bài viết dưới đây để được tư vấn kỹ lưỡng nhất nhé.

Vệ sinh an toàn thực phẩm là gì

Vệ sinh an toàn thực phẩm là gì? Vệ sinh an toàn thực phẩm được hiểu là giữ cho thực phẩm không bị nhiễm khuẩn, nhiễm độc và người sử dụng thực phẩm không bị ngộ độc thực phẩm. Những thực phẩm được coi là an toàn vệ sinh khi chúng được xử lý và bảo quản sạch sẽ trong quá trình sản xuất, chế biến, đóng gói và vận chuyển.

Ngoài ra, vệ sinh an toàn thực phẩm cũng là một loại giấy phép mà các nhà sản xuất kinh doanh bắt buộc phải có trước khi đưa sản phẩm, dịch vụ của mình đến tay người tiêu dùng. Nếu không có loại giấy phép này mà vẫn tự ý đưa sản phẩm, dịch vụ lưu hành tự do trên thị trường thì các cá nhân, tổ chức sẽ bị phạt rất nghiêm trọng.

quy trình vệ sinh an toàn thực phẩm

Luật vệ sinh an toàn thực phẩm mới nhất

Một số loại văn bản Luật đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm mới nhất hiện nay bao gồm:

  • Văn bản hợp nhất 09/VBHN-BYT năm 2019 hợp nhất Nghị định hướng dẫn Luật an toàn thực phẩm.
    • Nghị định 15/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật an toàn thực phẩm.
    • Nghị định 155/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 15/2018/NĐ-CP.
  • Thông tư liên tịch 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm.
  • Thông tư liên tịch 08/2008/TTLT-BYT-BGDĐT hướng dẫn công tác bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm trong các cơ sở giáo dục.
  • Công văn 2129/BCT-KHCN năm 2018 thực hiện Nghị định 15/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật an toàn thực phẩm.
  • Công văn 3109/BCT-KHCN năm 2018 về hướng dẫn thực hiện công tác quản lý an toàn thực phẩm.

Giấy vệ sinh an toàn thực phẩm ai cấp

Hiện nay, có 03 cơ quan quản lý có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận an toàn vệ sinh thực phẩm: Bộ Công thương, Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Cụ thể như sau:

Danh mục sản phẩm thuộc quản lý của Bộ Y tế

TTTên sản phẩm/nhóm sản phẩmGhi chú
1Nước uống đóng chai, nước khoáng thiên nhiên, đá thực phẩm (nước đá dùng liền và nước đá dùng để chế biến thực phẩm)Trừ nước đá sử dụng để bảo quản, chế biến sản phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
2Thực phẩm chức năng 
3Các vi chất bổ sung vào thực phẩm 
4Phụ gia, hương liệu, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm 
5Dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng tiếp xúc trực tiếp với thực phẩmTrừ những dụng cụ, vật liệu bao gói chứa đựng tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Công Thương được sản xuất trong cùng một cơ sở và chỉ để dùng cho các sản phẩm thực phẩm của cơ sở đó
6Các sản phẩm khác không được quy định tại danh mục của Bộ Công Thương và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 

Danh mục sản phẩm thuộc quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

TTTên sản phẩm/nhóm sản phẩmGhi chú
tôiNgũ cốc 
1Ngũ cốc 
2Ngũ cốc đã sơ chế, chế biến (xay xát, cắt, tách vỏ, tách cám, dạng mảnh, nảy mầm, xử lý nhiệt,…)Trừ các sản phẩm dạng bột, tinh bột và chế biến từ bột, tinh bột.
ylThịt và các sản phẩm từ thịt 
1Thịt dạng tươi, ướp đá, giữ mát, đông lạnh (nguyên con, pha lọc, cắt lát, mảnh, xay, viên,…) 
2Phụ phẩm ăn được của gia súc, gia cầm (nội tạng, xương, chân, cổ, cánh, mỡ, máu,…) 
3Sản phẩm chế biến từ thịt và phụ phẩm ăn của gia súc, gia cầm (khô, hun khói, đồ hộp, xử lý nhiệt, ướp muối, collagen, gelatin..,)Trừ thực phẩm chức năng do Bộ Y tế quản lý
4Sản phẩm phối chế có chứa thịt (giò, chả, nem, lạp sườn, salami, xúc xích, Jăm bông, Pa tê, thịt bao bột, tẩm bột, tẩm bột, ngâm dầu, súp, nước ép, nước chiết,…)Trừ sản phẩm dạng bánh do Bộ Công Thương quản lý.
IIIThủy sản và sản phẩm thủy sản (bao gồm các loài lưỡng cư) 
1Thủy sản sống, tươi, ướp đá, bảo quản lạnh (dạng nguyên con, sơ chế, fillet, xay, viên, cắt lát, bóc vỏ, cán mỏng,…) 
2Phụ phẩm thủy sản dùng làm thực phẩm (da, vây, bóng, mỡ, gan, trứng,… của các loài thủy sản) 
3Sản phẩm chế biến từ thủy sản và các phụ phẩm thủy sản dùng làm thực phẩm (lên men, dạng mắm, gia nhiệt, xông khói, khô, ướp muối, ngâm nước muối, bao bột, ngâm dầu, dịch chiết, nước ép, gelatin, collagen… kể cả có sử dụng hóa chất, phụ gia, chất hỗ trợ chế biến)Trừ thực phẩm chức năng do Bộ Y tế quản lý
4Mỡ và dầu có nguồn gốc từ thủy sản được tinh chế hoặc chưa tinh chế dùng làm thực phẩmTrừ thực phẩm chức năng, dược phẩm có nguồn gốc từ thủy sản do Bộ Y tế quản lý.
5Sản phẩm thủy sản phối trộn với bột, tinh bột, bao bột, sữa chế biến, dầu thực vật (bao gồm cả phồng tôm, cá, mực,…)Trừ sản phẩm dạng bánh do Bộ Công Thương quản lý.
6Rong biển, tảo và các sản phẩm sản xuất từ rong biển, tảo dùng làm thực phẩmTrừ thực phẩm chức năng có nguồn gốc từ rong, tảo do Bộ Y tế quản lý.
IVRau, củ, quả và sản phẩm rau, củ, quả 
1Rau, củ, quả tươi và sơ chế (cắt mảnh, tách vỏ, tách hạt, tách múi, xay,…)Trừ các loại rau, củ, quả, hạt làm giống
2Rau, củ, quả chế biến (lên men, làm khô, xử lý nhiệt, dạng bột, đóng hộp, tẩm bột, ngâm dấm, ngâm dầu, ngâm đường, bao bột, dịch chiết, nước ép,…)Trừ các sản phẩm dạng bánh, mứt, kẹo, ô mai và nước giải khát do Bộ Công Thương quản lý.
VTrứng và các sản phẩm từ trứng 
1Trứng động vật trên cạn và lưỡng cư 
2Trứng động vật trên cạn và lưỡng cư đã sơ chế, chế biến (bóc vỏ, đóng bánh, đông lạnh, nghiền bột, xử lý nhiệt, muối, ngâm ướp thảo dược,…) 
3Các loại thực phẩm phối chế có chứa trứng, bột trứngTrừ bánh kẹo có thành phần là trứng, bột trứng do Bộ Công Thương quản lý.
VISữa tươi nguyên liệu 
BẠN ĐANG ĐẾNMật ong và các sản phẩm từ mật ong 
1Mật ong nguyên chất, cô đặc, pha loãng 
2Sáp ong, phấn hoa, sữa ong chúa có lẫn hoặc không có mật ong 
3Các sản phẩm có chứa mật ong, sáp ong, phấn hoa, sữa ong chúaTrừ bánh, mứt, kẹo, đồ uống có mật ong làm nước giải khát do Bộ Công Thương quản lý. Trừ thực phẩm chức năng, dược phẩm do Bộ Y tế quản lý.
VIIIThực phẩm biến đổi gen 
IXMuối 
1Muối biển, muối mỏ 
2Muối tinh chế, chế biến, phối trộn với các thành phần khác 
XGia vị 
1Gia vị đơn chất, hỗn hợp, gia vị có nguồn gốc động vật, thực vật (bột hương liệu từ thịt, xương, dạng bột, dịch chiết, mù tạt,…)Trừ gia vị đi kèm sản phẩm chế biến từ bột, tinh bột (mì ăn liền, cháo ăn liền,…) do Bộ Công Thương quản lý
2Nước xốt và các chế phẩm làm nước sốt 
3Tương, nước chấm 
4Các loại quả thuộc chi Capsicum hoặc chi Pimenta, tươi, khô, xay hoặc nghiền 
XIĐường 
1Đường mía hoặc đường củ cải và đường sucroza tinh khiết về mặt hóa học, ở thể rắn 
2Đường khác (kể cả đường lactoza, mantoza, glucoza và fructoza, tinh khiết về mặt hóa học, ở thể rắn; xirô đường chưa pha thêm hương liệu hoặc chất màu; mật ong nhân tạo đã hoặc chưa pha trộn với mật ong tự nhiên; đường caramen) 
3Mật thu được từ chiết xuất hoặc tinh chế đường 
XIIChè 
1Chè tươi, chế biến đã hoặc chưa pha hương liệuTrừ sản phẩm đã pha dạng nước giải khát; bánh, mứt, kẹo có chứa chè do Bộ Công Thương quản lý.
2Các sản phẩm trà từ thực vật khácTrừ sản phẩm đã pha dạng nước giải khát, do Bộ Công Thương quản lý.
XIIICà phê 
1Cà phê hạt tươi, khô, chất chiết xuất, tinh chất và các chất cô đặc từ cà phê 
2Cà phê, rang hoặc chưa rang, đã hoặc chưa khử chất ca-phê-in; vỏ quả và vỏ lụa cà phê; các chất thay thế cà phê có chứa cà phê theo tỷ lệ nào đó; dạng bột chiết có hoặc không có đường, sữa, kem để pha uống liền, các sản phẩm chế biến có chứa cà phêTrừ sản phẩm đã pha dạng nước giải khát; bánh kẹo, mứt có chứa cà phê do Bộ Công Thương quản lý.
XIVCa cao 
1Hạt ca cao tươi, khô, đã hoặc chưa vỡ mảnh, sống hoặc đã rang; vỏ quả, vỏ hạt, vỏ lụa và phế liệu ca cao khác; bột ca cao nhão, đã hoặc chưa khử chất béo, bơ ca cao, mỡ và dầu ca cao; bột ca cao, chưa pha thêm đường hoặc chất ngọt khác 
2Các chế phẩm từ ca cao dạng bột đã rang xay, không rang xay, dạng đặc, lỏng, bột uống liền có hoặc không có đường, sữa, kem, chế phẩm khác có chứa ca caoTrừ sản phẩm uống dạng nước giải khát; bánh kẹo, mứt có chứa ca cao do Bộ Công Thương quảnlý
XVHạt tiêu 
1Hạt tiêu (chi Piper) khô, tươi, hạt tiêu xay, nghiền 
2Các loại quả thuộc chi Capsicum hoặc chi Pimenta, tươi, khô, xay hoặc nghiền 
XVIĐiều 
1Hạt điều 
2Các sản phẩm chế biến từ hạt điềuTrừ bánh, mứt, kẹo có chứa hạt điều do Bộ Công Thương quản lý.
XVIINông sản thực phẩm khác 
1Các loại hạt (hướng dương, hạt bí, hạt dưa,…) đã hoặc chưa chế biến 
2Các sản phẩm có nguồn gốc thực vật dùng làm thực phẩm khác dạng nguyên bản hoặc đã sơ chế, chế biến (măng, mộc nhĩ, nấm; sản phẩm từ đậu nành ngoại trừ dầu; vỏ, rễ, lá, thân, hoa ăn được của một số loại cây,…)Trừ đối tượng được sử dụng là dược liệu, thực phẩm chức năng do Bộ Y tế quản lý
3Tổ yến và các sản phẩm từ tổ yếnTrừ đối tượng được sử dụng là dược liệu, thực phẩm chức năng do Bộ Y tế quản lý.
4Sản phẩm nguồn gốc từ côn trùng dùng làm thực phẩm (châu chấu, dế, nhộng tằm,…) 
XVIIIDụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm trong quá trình sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý 
XIXNước đá sử dụng để bảo quản, chế biến sản phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. 

an toàn vệ sinh thực phẩm là gì

Danh mục sản phẩm thuộc quản lý của Bộ Công thương

TTTên sản phẩm/nhóm sản phẩmGhi chú
tôiBia 
1Bia hơi 
2Bia chai 
3Bia lon 
ylRượu, cồn và đồ uống có cồnKhông bao gồm sản phẩm rượu bổ do Bộ Y tế quản lý
1Rượu vang 
1.1Rượu vang không có gas 
1.2Rượu vang có gas (vang nổ) 
2Rượu trái cây 
3Rượu mùi 
4Rượu cao độ 
5Rượu trắng, rượu vodka 
6Đồ uống có cồn khác 
IIINước giải khátKhông bao gồm nước khoáng, nước tinh khiết do Bộ Y tế quản lý
1Đồ uống đóng hộp, bao gồm nước ép rau, quả 
2Nước giải khát cần pha loãng trước khi dùng 
3Nước giải khát dùng ngayKhông bao gồm nước khoáng, nước tinh khiết do Bộ Y tế quản lý
IVSữa chế biếnKhông bao gồm các sản phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng do Bộ Y tế quản lý
1Sữa dạng lỏng (bao gồm sữa dạng lỏng được bổ sung hương liệu hoặc các phụ gia thực phẩm khác) 
1.1Các sản phẩm được thanh trùng bằng phương pháp Pasteur 
1.2Các sản phẩm được tiệt trùng bằng phương pháp UHT hoặc các phương pháp tiệt trùng bằng nhiệt độ cao khác 
2Sữa lên men 
2.1Dạng lỏng 
2.2Dạng đặc 
3Sữa dạng bột 
4Sữa đặc 
4.1Có bổ sung đường 
4.2Không bổ sung đường 
5Kem sữa 
5.1Được tiệt trùng bằng phương pháp Pasteur 
5.2Được tiệt trùng bằng phương pháp UHT 
6Sữa đậu nành 
7Các sản phẩm khác từ sữa 
7.1 
7.2Pho mát 
7.3Các sản phẩm khác từ sữa chế biến 
VDầu thực vậtKhông bao gồm các sản phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng do Bộ Y tế quản lý
1Dầu hạt vừng (mè) 
2Dầu cám gạo 
3Dầu đậu tương 
4Dầu lạc 
5Dầu ô liu 
6Dầu cọ 
7Dầu hạt hướng dương 
8Dầu cây rum 
9Dầu hạt bông 
10Dầu dừa 
11Dầu hạt cọ hoặc dầu cọ ba-ba-su 
12Dầu hạt cải hoặc dầu mù tạt 
13Dầu hạt lanh 
14Dầu thầu dầu 
15Các loại dầu khác 
VIBột, tinh bộtKhông bao gồm các sản phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng do Bộ Y tế quản lý
1Bột mì hoặc bột meslin 
2Bột ngũ cốc 
3Bột khoai tây 
4Malt: Rang hoặc chưa rang 
5Tinh bột: Mì, ngô, khoai tây, sắn, khác 
6Inulin 
7Gluten lúa mì 
8Sản phẩm từ bột nhào, đã hoặc chưa làm chín: spaghety, macaroni, mì sợi, mì ăn liền, mì dẹt, gnochi, ravioli, cannelloni, cháo ăn liền, bánh đa, phở, bún, miến… 
9Sản phẩm từ tinh bột sắn và sản phẩm thay thế chế biến từ tinh bột, ở dạng mảnh, hạt, bột xay, bột rây hay các dạng tương tự 
BẠN ĐANG ĐẾNBánh, mứt, kẹoKhông bao gồm các sản phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng do Bộ Y tế quản lý
1Bánh quy ngọt, mặn hoặc không ngọt, mặn 
2Bánh bít cốt, bánh mì nướng và các loại bánh nướng tương tự 
3Bánh bột nhào 
4Bánh mì giòn 
5Bánh gato 
6Các loại kẹo cứng, mềm có đường không chứa cacao 
7Kẹo cao su, đã hoặc chưa bọc đường 
8Kẹo sô cô la các loại 
9Mứt, thạch trái cây, bột nghiền và bột nhão từ quả hoặc quả hạch, thu được từ quá trình đun nấu, đã hoặc chưa pha thêm đường hay chất làm ngọt khác hoặc rượu 
10Quả, quả hạch và các phần khác ăn được của cây, đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác, đã hoặc chưa pha thêm đường hay chất làm ngọt khác hoặc rượu 
11Các sản phẩm bánh mứt kẹo khác 
VIIIDụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm trong quá trình sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý. 

 

Dịch vụ xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm

Có thể nói, quy trình vệ sinh an toàn thực phẩm cần phải được thực hiện rất gắt gao. Bởi vì ý nghĩa của vệ sinh an toàn thực phẩm rất lớn đối với sức khỏe và tính mạng của con người. Việc xin giấy phép này đối với người mới thực hiện còn gặp khá nhiều khó khăn. Nếu các bạn đang ở trong tình trạng này và phân vân không biết nên lựa chọn đơn vị trung gian nào để hợp tác thì Công ty TNHH LYT Việt Nam Việt Nam là một trong những sự lựa chọn tuyệt vời nhất.

Đây là công ty hàng đầu trong lĩnh vực xin giấy phép các loại và công bố sản phẩm, công bố hợp quy,… LYT Việt Nam đã có hơn 10 năm kinh nghiệm trong ngành với đội ngũ nhân viên tay nghề cao, tận tâm và nhanh nhạy với những văn bản pháp luật mới nhất. Các công việc tại đây đều được thực hiện nhanh chóng với giá thành cực kỳ phải chăng. 

Nếu các bạn vẫn còn đang thắc mắc về giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm hoặc đang có nhu cầu sử dụng dịch vụ xin loại giấy phép này, hãy liên hệ ngay với LYT Việt Nam để được tư vấn chi tiết nhất nhé.

CÔNG TY TNHH LYT Việt Nam VIETNAM

Địa chỉ: Số 14 Đường số 2A, Khu dân cư 6B Intresco, Ấp 5, Xã Bình Hưng, H. Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh

Hotline: 0916540904

Email: info@congbohopquy.com

Website: https://congbohopquy.com/gioi-thieu/

0916540904
0916540904
Messenger